THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó. Trong trường hợp doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật thì buộc họ phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khác nếu không muốn bị buộc phải giải thể.

Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng kí doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Các câu hỏi liên quan đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại không?

Có. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì Công ty TNHH hoàn toàn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại.

Hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần không?

Có. Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần mà không có sự hạn chế như trước ngày 01/01/2021.

Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp có bị thay đổi không?

Không. Mã số doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp vẫn được giữ nguyên như mã số cũ của doanh nghiệp trước khi thực hiện chuyển đổi. Mã số doanh nghiệp của hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp được lấy từ mã số thuế của hộ kinh doanh.

Khi thực hiện chuyển đổi loại hình công ty có phải xác nhận nghĩa vụ thuế hay quyết toán thuê không?

Không, vì doanh nghiệp mới được chuyển đổi vẫn kế thừa mọi quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi.

Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có phải phát hành lại hóa đơn giá trị gia tăng không?

Không, doanh nghiệp chỉ cần làm thông báo điều chỉnh thông tin doanh nghiệp tới cơ quan thuế.

Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

  • Không có quy định về công ty cổ phần và công ty TNHH chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân, do đó việc chuyển đổi này không thể thực hiện được.
  • Công ty có từ dưới 2 thành viên thì không thể chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty muốn chuyển sang loại hình khác phải chứng minh đáp ứng đủ điều kiện của loại hình đó do pháp luật quy định.

Trình tự tiến hành: Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì khi chuyển đổi loại hình các Doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở.

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)
  • Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
    • Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)
    • Hội đồng thành viên của công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
    • Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
  • Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần)
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
  • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực
  • Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác;
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa lãnh sự
  • Kèm theo một số giấy tờ:
  • Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
  • Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

Related Posts

Leave a Reply