Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài là tập hợp các giấy tờ, tài liệu cần thiết theo quy định pháp luật để doanh nghiệp thực hiện trình tự, thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền.

Cơ sở pháp lý

  • Thông tư 03/2016/TT-NHNN ngày 26/2/2016 hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc trả vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
  • Thông tư 05/2016/TT-NHNN ngày 15/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26/2/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc trả vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

Đối tượng phải thực hiện đăng ký

Khoản vay phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

  • Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài;
  • Khoản vay ngắn hạn có thời hạn trên 01 năm được gia hạn;
  • Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng có dự nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ Khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

Thẩm quyền xác nhận đăng ký

  1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) thực hiện việc ký xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các khoản vay sau:
  • Khoản vay có kinh ngạch trên 10 triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương);
  • Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
  1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính: thực hiện việc xác nhận đăng ký khoản vay, đăng ký thay đổi đối với các khoản vay có kinh ngạch vay đến 10 triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).

Thành phần hồ sơ

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

(1) Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài;

  • Đối với hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký trên Trang điện tử để nhận mã số Khoản vay, in đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
  • Đối với hình thức truyền thống: Bên đi vay hoàn thành đơn đăng ký theo Mẫu Phụ lục 01, Thông tư 03/2016/ TT-NHNN).

(2) Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hồ sơ pháp lý của Bên đi vay và bên sử dụng vốn (đối với trường hợp bên đi vay không phải bên sử dụng vốn);

(3) Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh mục đích vay:

Đối với khoản vay trung, dài hạn

  • Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  • Phương án cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với khoản vay ngắn hạn

  • Báo cáo và tài liệu chứng minh việc sử dụng Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn và phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.

(4) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn Khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung;

(5) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp Khoản vay được bảo lãnh;

(6) Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài;

(7) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài;

Hoặc:

Văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(8) Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của Bên đi vay trong các trường hợp:

  • Vay nước ngoài để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài: Văn bản về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài được cơ cấu từ nguồn vốn nước ngoài;
  • Phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Văn bản xác nhận các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành khoản vay;
  • Đối với khoản vay ngắn hạn: Văn bản về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu.

(9) Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân Khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam;

(10) Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.

Cách thức nộp hồ sơ

Bên đi vay nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài thông qua các hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
  • Nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay;
  • Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn tại Trang điện tử.

Thời hạn nộp hồ sơ

Đối với khoản vay trung, dài hạn:

Bên đi vay nộp hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ:

  • Ngày ký thỏa thuận vay trung, dài hạn;
  • Ngày ký văn bản bảo lãnh trong trường hợp khoản vay có bảo lãnh;
  • Ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trong trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn.

Đối với khoản vay ngắn hạn:

Bên đi vay nộp hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ:

  • Ngày ký thỏa thuận gia hạn Khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với Khoản vay tự vay tự trả;
  • Ngày tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với Khoản vay tự vay tự trả sau khi quá hạn 10 ngày kể từ ngày tròn 01 năm rút vốn đầu tiên.

Thời hạn giải quyết

Ngân hàng Nhà nước cơ văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài trong thời hạn:

  • Trường hợp Bên đi vay nộp hồ sơ trực tuyến: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
  • Trường hợp Bên đi vay nộp hồ sơ với hình thức truyền thống: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
  • Trường hợp khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Mọi câu hỏi của khách hàng về hồ sơ, thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn pháp luật Luật KeyPoint để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất!

Related Posts

Leave a Reply